CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN TRONG TRƯỜNG HỢP CÁC BÊN KHÔNG THỂ CÙNG ĐẾN 1 VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
1. Cơ sở pháp lý
Theo Điều 57 Luật Công chứng 2024, quy định như sau:
“Trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng, thì:
- Bên ủy quyền được được yêu cầu công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng mà mình lựa chọn chứng nhận việc đề nghị ủy quyền trong hợp đồng ủy quyền.
- Bên được ủy quyền được yêu cầu công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng mà mình lựa chọn chứng nhận tiếp vào bản gốc của hợp đồng ủy quyền đó để xác nhận việc chấp nhận ủy quyền.
- Hoàn thành việc công chứng hợp đồng ủy quyền và gửi 01 bản gốc của văn bản công chứng đó cho tổ chức hành nghề công chứng mà bên ủy quyền đã công chứng để lưu hồ sơ công chứng.”
2. Hai đặc trưng nổi bật
Đặc điểm | Giải thích |
Một giao dịch, hai tổ chức công chứng | Bên ủy quyền và bên được ủy quyền công chứng tại hai nơi khác nhau, đối với cùng một hợp đồng. |
Hiệu lực đồng đều | Hợp đồng chỉ phát sinh có hiệu lực kể từ thời điểm được công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng mà bên ủy quyền và bên được ủy quyền yêu cầu công chứng ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng đó |
3. Hiệu lực và Giá trị pháp lý
- Hiệu lực: Hợp đồng ủy quyền thụ ủy có hiệu lực kể từ khi bản gốc hợp đồng đã được cả hai bên công chứng tại hai tổ chức hành nghề công chứng khác nhau. Giá trị pháp lý: Hợp đồng ủy quyền và hợp đồng ủy quyền thụ ủy có giá trị pháp lý ngang nhau, bằng mọi văn bản công chứng bình thường.
4. Tóm tắt quá trình thực hiện
Bên ủy quyền: công chứng đề nghị ủy quyền tại tổ chức nơi họ cư trú.
Bên được ủy quyền: tiếp tục thực hiện công chứng phần chấp nhận vào bản gốc tại nơi họ cư trú.
Phối hợp lưu trữ: bản gốc hợp đồng sau khi được công chứng đầy đủ phải được gửi về tổ chức hành nghề công chứng của bên ủy quyền để lưu.
5. Giấy tờ – Hồ sơ cần có khi làm
a. Giấy tờ của bên ủy quyền
- CC/CCCD.
- Giấy tờ liên quan đến nội dung ủy quyền.
(Ví dụ: sổ đỏ, đăng ký xe, giấy phép kinh doanh… tùy theo việc ủy quyền). - Dự thảo hợp đồng ủy quyền (nếu đã chuẩn bị; nếu chưa, VPCC sẽ soạn giúp).
b. Giấy tờ của bên được ủy quyền
- CC/CCCD.
- Bản gốc hợp đồng ủy quyền đã được bên ủy quyền công chứng.
- Các giấy tờ liên quan đến việc ủy quyền (nếu cần đối chiếu).
c. Hồ sơ hành chính khác
- Bản dịch công chứng (nếu giấy tờ bằng tiếng nước ngoài).
- Giấy tờ chứng minh tình trạng pháp lý đặc biệt (nếu có: giấy chứng nhận độc thân, giấy xác nhận quyền thừa kế…).
Bài viết được thực hiện: 13/08/2025
