Hướng dẫn thủ tục sang tên sổ đỏ

Việc sang tên sổ đỏ hay xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới là bước pháp lý bắt buộc khi có thay đổi về chủ sử dụng đất do mua bán, tặng cho, thừa kế…
Thủ tục này tuy không quá phức tạp, nhưng nếu không nắm rõ quy trình và hồ sơ cần thiết, bạn có thể mất thời gian, gặp vướng mắc hoặc bị phạt hành chính.

Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ và thực hiện đúng, đủ, nhanh gọn nhất.


1. Khi nào cần sang tên và cấp lại sổ đỏ?

Bạn bắt buộc phải làm thủ tục sang tên trong các trường hợp sau:

  • Mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở

  • Tặng cho quyền sử dụng đất giữa người thân hoặc cá nhân khác

  • Nhận thừa kế từ cha mẹ, ông bà, người thân

  • Ly hôn, phân chia tài sản, chuyển quyền sử dụng đất trong nội bộ gia đình

  • Thay đổi thông tin người sử dụng đất (CMND → CCCD, chuyển hộ khẩu…)

Lưu ý quan trọng:
Bạn cần nộp hồ sơ đăng ký biến động (sang tên) trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký hợp đồng công chứng. Nếu chậm trễ, có thể bị xử phạt từ 1 – 10 triệu đồng theo quy định tại Nghị định 91/2019/NĐ-CP.

 2. Hồ sơ sang tên sổ đỏ gồm những gì?

Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hồ sơ đăng ký sang tên bao gồm:

Hồ sơ cơ bản:

  1. Đơn đăng ký biến động đất đai (Mẫu 09/ĐK)

  2. Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ)

  3. Hợp đồng mua bán/tặng cho/thừa kế đã công chứng

  4. CMND/CCCD + sổ hộ khẩu của bên nhận và bên chuyển nhượng

  5. Tờ khai lệ phí trước bạ (Mẫu 01/LPTB)

  6. Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (Mẫu 03/BĐS-TNCN)

  7. Giấy tờ chứng minh miễn thuế (nếu có)

  8. Văn bản thỏa thuận tài sản chung vợ chồng (nếu áp dụng)

Với thừa kế: cần bổ sung giấy chứng tử, giấy khai sinh/chứng minh quan hệ thừa kế, văn bản khai nhận di sản…

3. Nộp hồ sơ ở đâu?

Người dân nộp 01 bộ hồ sơ tại:

  • Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện/quận nơi có đất

  • Hoặc Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện/quận

Sau khi tiếp nhận, cơ quan chức năng sẽ kiểm tra, tính thuế, thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận mới cho bên nhận quyền sử dụng đất.

4. Phí, thuế phải nộp khi sang tên

Loại phí / thuế Mức thu
Lệ phí trước bạ 0,5% giá trị chuyển nhượng (theo hợp đồng hoặc bảng giá nhà nước)
Thuế thu nhập cá nhân 2% giá trị hợp đồng (bên bán/tặng chịu – trừ trường hợp miễn)
Phí thẩm định, cấp GCN mới 100.000 – 500.000đ tùy địa phương

Trường hợp được miễn thuế TNCN và lệ phí trước bạ: Tặng cho, thừa kế giữa vợ – chồng, cha mẹ – con, ông bà – cháu, anh chị em ruột.

 5. Thời gian giải quyết

Theo Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP:

  • Khu vực bình thường: Không quá 10 ngày làm việc

  • Vùng sâu, vùng xa: Không quá 20 ngày làm việc

  • Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, xác minh thực địa thì có thể kéo dài

6. Một số lưu ý quan trọng

  • Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho phải được công chứng hợp pháp tại Văn phòng công chứng hoặc Phòng công chứng

  • Cần kiểm tra kỹ quy hoạch, sổ đỏ gốc, hiện trạng đất trước khi ký kết

  • Sang tên xong, bên nhận sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới (sổ đỏ mới) mang tên mình

  • Khi sổ đỏ bị mất, phải làm thủ tục cấp lại sổ đỏ trước khi sang tên

Ví dụ:

Anh Nam mua 1 mảnh đất tại Hà Nội, ký hợp đồng chuyển nhượng tại văn phòng công chứng ngày 1/6. Sau đó, anh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ: sổ đỏ gốc, hợp đồng công chứng, CMND, sổ hộ khẩu, tờ khai thuế và nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai. Sau khoảng 12 ngày làm việc, anh được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mang tên mình.

Văn phòng Công chứng Bùi Phơn sẵn sàng hỗ trợ bạn từ khâu công chứng hợp đồng, tư vấn hồ sơ, kê khai thuế đến hướng dẫn thủ tục sang tên – cấp sổ đỏ một cách nhanh chóng, chính xác và đúng pháp luật.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *