BẢNG GIÁ CÔNG CHỨNG CHI TIẾT
Khi đến công chứng hợp đồng, văn bản hay giao dịch dân sự tại Văn phòng Công chứng, nhiều khách hàng thường băn khoăn:
“Công chứng thế này thì hết bao nhiêu tiền?”
“Có bị thu thêm gì không?”
“Làm sổ đỏ 2 tỷ thì phí công chứng bao nhiêu?”
Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ các loại phí công chứng, cách tính chi tiết, và đặc biệt là bảng giá cụ thể theo Thông tư 257/2016/TT-BTC – để bạn yên tâm sử dụng dịch vụ mà không lo bị phát sinh chi phí ngoài dự kiến.
1. Phí công chứng là gì? Bao gồm những khoản nào?
Khi bạn làm công chứng tại bất kỳ Văn phòng Công chứng hay Phòng Công chứng nào, khoản thu sẽ gồm 3 phần:
a. Phí công chứng (theo quy định nhà nước)
– Đây là phí bắt buộc, được tính dựa trên giá trị hợp đồng/giao dịch.
– Mức phí này được Bộ Tài chính quy định rõ trong Thông tư 257/2016/TT-BTC, áp dụng thống nhất trên cả nước.
b. Thù lao công chứng (dịch vụ hỗ trợ)
– Là chi phí cho công chứng viên và nhân viên hỗ trợ khách hàng: kiểm tra hồ sơ, tư vấn, soạn thảo hợp đồng nếu bạn chưa có sẵn.
– Mức này linh hoạt tùy vào độ khó của hồ sơ và được thông báo trước.
c. Chi phí hành chính khác (nếu có)
– Photo giấy tờ, in ấn hợp đồng, cấp bản sao văn bản công chứng, lưu trữ hồ sơ…
– Các chi phí này thường nhỏ, từ vài ngàn đến vài chục ngàn đồng, và luôn có phiếu thu rõ ràng.
2. Bảng phí công chứng theo Thông tư 257/2016/TT-BTC
a) Phí công chứng theo giá trị hợp đồng/giao dịch
Áp dụng cho các hợp đồng:
-
Mua bán, tặng cho nhà đất
-
Góp vốn bằng tài sản
-
Vay tiền, thế chấp, đầu tư, thương mại…
TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu (đồng/trường hợp) |
---|---|---|
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
Ví dụ:
-
Mua bán nhà giá 2 tỷ → Phí công chứng:
= 1 triệu (cho 1 tỷ đầu tiên)-
0,06% × 1 tỷ (phần vượt 1 tỷ)
= 1 triệu + 600.000 đồng = 1,6 triệu đồng
-
b) Phí công chứng hợp đồng thuê tài sản (tính trên tổng tiền thuê)
Mức thu phí đối với các việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản (tính trên tổng số tiền thuê) được tính như sau:
TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê) | Mức thu |
---|---|---|
1 | Dưới 50 triệu đồng | 40 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 80 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng | 05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp) |
Lưu ý đặc biệt khi tính phí công chứng nhà đất:
Giá trị tính phí công chứng không phải lúc nào cũng theo hợp đồng!
Khi công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất, nếu hai bên ghi giá trị tài sản thấp hơn so với giá Nhà nước ban hành tại địa phương (ví dụ để giảm thuế, phí), thì Văn phòng Công chứng buộc phải tính phí theo giá của cơ quan nhà nước, không theo giá bạn ghi.
Cách tính dễ hiểu như sau:
Giá trị tính phí công chứng = Diện tích đất hoặc số lượng tài sản × Giá Nhà nước quy định tại thời điểm công chứng
Ví dụ:
Bạn mua 100m² đất, giá ghi trong hợp đồng là 1 tỷ đồng, nhưng giá theo bảng giá đất của UBND là 15 triệu/m².
→ Giá trị tính phí công chứng = 100 × 15 triệu = 1,5 tỷ đồng
→ Phí công chứng được tính trên 1,5 tỷ đồng, chứ không phải 1 tỷ.
Điều này không do văn phòng công chứng tự quyết, mà bắt buộc phải áp dụng theo Thông tư 257/2016/TT-BTC, nhằm đảm bảo tính minh bạch, công bằng và đúng pháp luật.
c) Các hợp đồng, giao dịch không theo giá trị
Áp dụng cho các loại công chứng có mức phí cố định:
TT | Loại việc | Mức thu (đồng/trường hợp) |
---|---|---|
1 | Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp | 40 nghìn |
2 | Công chứng hợp đồng bảo lãnh | 100 nghìn |
3 | Công chứng hợp đồng ủy quyền | 50 nghìn |
4 | Công chứng giấy ủy quyền | 20 nghìn |
5 | Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (Trường hợp sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu tương ứng với phần tăng tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 4 Thông tư này) | 40 nghìn |
6 | Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch | 25 nghìn |
7 | Công chứng di chúc | 50 nghìn |
8 | Công chứng văn bản từ chối nhận di sản | 20 nghìn |
9 | Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác | 40 nghìn |
c) Các hợp đồng, giao dịch không theo giá trị
Áp dụng cho các loại công chứng có mức phí cố định:
Loại phí | Mức thu |
Lưu trữ di chúc | 100.000 đồng/ lần |
Cấp bản sao văn bản công chứng | 5.000 đồng/trang đầu, từ trang 3: 3.000 đồng/trang (tối đa 100.000 đồng/bản) |
Văn phòng Công chứng Bùi Phơn cam kết:
✔️ Không thu thêm
✔️ Công khai bảng giá – giải thích rõ từng khoản phí trước khi làm
✔️ Hóa đơn, phiếu thu đầy đủ – minh bạch
✔️ Hỗ trợ hồ sơ trọn gói nếu khách hàng chưa có giấy tờ đầy đủ
✔️ Linh hoạt, phục vụ cả ngoài giờ và tận nơi nếu cần
📍 Văn phòng Công chứng Bùi Phơn
Số 393 Trường Chinh, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
📞 Hotline: 0898 938 389
🌐 www.congchungbuiphon.vn
👉 Cần biết chính xác phí cho hồ sơ của bạn? Gửi ảnh giấy tờ qua Zalo hoặc gọi hotline, chúng tôi báo phí rõ ràng, nhanh chóng – không lo phát sinh!